Khai báo TSCĐ máy móc thiết bị

Xem video hướng dẫn tại đây:

1. Tổng quan

Bài viết này giúp bạn nắm được các bước khai báo tài sản cố định (như máy in, máy tính, máy scan,…) là loại máy móc thiết bị trên phần mềm, đảm bảo nhập liệu đúng quy định, đầy đủ thông tin phục vụ quản lý, theo dõi, tính hao mòn/khấu hao.

Nội dung bài viết gồm: Hướng dẫn chọn loại tài sản là máy móc thiết bị, nhập thông tin chi tiết, nguồn hình thành, thông tin kê khai và các thông tin liên quan khác.

2.  Các bước thực hiện

Bước 1. Thêm tài sản

  • Tại Menu Tài sản\ Thêm tài sản \ Thêm tài sản

  • Chọn loại tài sản Máy móc thiết bị

Bước 2. Khai báo thông tin chi tiết theo hướng dẫn bên dưới, phần dấu * bắt buộc phải điền

Khai báo Thông tin Tài sản

Lưu ý về Nguyên giá

Trường hợp nguyên giá nhỏ hơn 10 triệu -> Khai báo CCDC theo hướng dẫn tại đây

Trường hợp TSCĐ có giá trị từ 10 triệu trở lên, anh/chị khai báo các thông tin chi tiết:

  • Loại tài sản: Chọn theo danh mục Loại tài sản đã khai báo. Anh/chị phải tự xác định nhóm loại tài sản cho máy móc thiết bị (phổ biến hoặc dùng chung hoặc chuyên dùng), anh/chị có thể tham khảo Quyết định 50/2017/QĐ‑TTg định nghĩa của từng loại như sau:
    • Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến: Dùng cho công việc hành chính văn phòng thông thường, trang bị cho từng chức danh hoặc từng phòng làm việc.

    • Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung: Thiết bị dùng chung cho toàn cơ quan/đơn vị, không gắn với cá nhân hay phòng làm việc cụ thể (ví dụ: hệ thống mạng nội bộ, âm thanh hội trường, camera, điều hòa trung tâm…).

    • Máy móc, thiết bị chuyên dùng: Thiết bị phục vụ nhiệm vụ, nghiệp vụ đặc thù của ngành/lĩnh vực (thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, đo đạc, thí nghiệm, thiết bị nghề nghiệp chuyên môn…).

  • Mã tài sản: Phần mềm tự động sinh Mã tài sản tiếp theo dựa trên mã của tài sản gần nhất, có thể chỉnh sửa nếu muốn.
  • Tên tài sản: Nhập theo nhu cầu quản lý của đơn vị
  • Lý do tăng: Tiếp nhận, Mua sắm, Kiểm kê phát hiện thừa hoặc khác
  • Bộ phận sử dụng: chọn phòng ban tương ứng
  • Thông tin chi tiết khác: Người sử dụng, Hình thức bố trí sử dụng, …

  • Nguồn hình thành: Khai báo Nguồn hình thành tài sản.  Nhập Giá trị nhận được từ mỗi nguồn tương ứng.
  • Nhấn vào biểu tượng dấu + để thêm nguồn hình thành.

Khai báo thông tin kê khai

  • Loại tài sản kê khai: Phần mềm tự động xác định dựa vào loại tài sản, bạn không thể tự khai báo/chỉnh sửa.
  • Hiện trạng sử dụng: Phần mềm cho phép nhập thông tin theo loại hình đơn vị:

– Đối với đơn vị quản lý hành chính: Chỉ được nhập hiện trạng là Quản lý nhà nước, sử dụng khác.

– Đối với đơn vị hoạt động sự nghiệp: Chỉ được nhập hiện trạng là HĐSN-Không KD, HĐSN-Kinh doanh, HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK, Sử dụng khác.

Khai báo thông tin khác

  • Tích chọn nếu tài sản Là thiết bị y tế và khai báo các thông tin kèm theo.
  • Thông tin công khai: Nhập Mô tả và Mục đích công khai. Thông tin sẽ là căn cứ lấy lên tại các báo cáo thuộc Nhóm báo cáo công khai.
  • Thông tin khác: Nhập thêm các thông tin khác để khai báo đầy đủ thông tin về tài sản như Tài sản nhận từ đơn vị; Loại định mức tài sản; Ghi chú.
  • Tệp đính kèm: Nhấn Đính kèm tệp để tải lên các tài liệu, biểu mẫu liên quan đến tài sản.

Khai báo thông tin khấu hao/hao mòn

a. Nếu tài sản chỉ tính hao mòn: TSCĐ chỉ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
    • Nhập Ngày mua, Ngày bắt đầu sử dụng, Ngày ghi tăng, trong đó:
      • Ngày bắt đầu sử dụng: Là ngày đơn vị đưa tài sản vào sử dụng, căn cứ vào QĐ, biên bản bàn giao.
      • Ngày ghi tăng: Là ngày đơn vị ghi nhận TSCĐ vào sổ kế toán, thuộc năm tài chính hiện tại đang làm việc trên phần mềm.
      • Lưu ý: Ngày ghi tăng KHÔNG để năm nhỏ hơn năm làm việc, vì sẽ làm sai lệch với báo cáo tài sản đã nộp.
    • Năm theo dõi mặc định là năm làm việc hiện tại.
    • Nhập Ngày bắt đầu tính hao mòn (thường cùng Ngày bắt đầu sử dụng).
    • Số năm sử dụng: Tính theo loại tài sản và năm sử dụng tài sản.
    • Tỷ lệ hao mòn (%): Tính theo công thức bằng 1/ số năm sử dụng x 100%.
    • Hao mòn/Khấu hao năm: Tính theo công thức bằng Nguyên giá * Tỷ lệ hao mòn.
    • Số năm sử dụng còn lại: Phần mềm tự động tính theo công thức bằng Số năm sử dụng – (Năm theo dõi – Năm của ngày bắt đầu tính hao mòn).
    • Ngày kết thúc tính hao mòn: Là ngày 31/12 của năm (Năm theo dõi + Số năm sử dụng còn lại – 1).
    • Nhập Hao mòn lũy kế nếu có.

b. Nếu tài sản chỉ trích khấu hao: TSCĐ chỉ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Nhập Ngày mua, Ngày bắt đầu sử dụng, Ngày ghi tăng, trong đó:
    • Ngày bắt đầu sử dụng: Là ngày đơn vị đưa tài sản vào sử dụng, căn cứ vào QĐ, biên bản bàn giao.
    • Ngày ghi tăng: Là ngày đơn vị ghi nhận TSCĐ vào sổ kế toán, thuộc năm tài chính hiện tại đang làm việc trên phần mềm.
    • Lưu ý: Ngày ghi tăng KHÔNG để năm nhỏ hơn năm làm việc, vì sẽ làm sai lệch với báo cáo tài sản đã nộp.
  • Năm theo dõi mặc định là năm làm việc hiện tại.
  • Nhập Ngày bắt đầu trích khấu hao.
  • Kỳ trích khấu hao: Chọn theo Tháng/Quý.
  • Số tháng/kỳ trích khấu hao: Phần mềm tự động tính căn cứ theo tài sản trích khấu hao theo tháng/quý:
    Nếu khấu hao theo tháng: Số tháng trích khấu hao = số năm sử dụng theo loại tài sản x 12.
    Nếu khấu hao theo quý: Số quý trích khấu hao = số năm sử dụng theo loại tài sản x 4.
  • Số tháng/kỳ trích khấu hao còn lại: Phần mềm tự động tính.
  • Giá trị trích khấu hao: Bằng nguyên giá tài sản, không chỉnh sửa thông tin này.
  • Khấu hao lũy kế: Với tài sản mới (=0); Với tài sản cũ (= Khấu hao kỳ x Số kỳ tròn + Khấu hao kỳ đầu tiên)
  • Giá trị còn lại: Phần mềm tự động tính.

c. Nếu tài sản vừa tính hao mòn vừa chỉ trích khấu hao: TSCĐ vừa dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, vừa dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Nhập Ngày mua, Ngày bắt đầu sử dụng, Ngày ghi tăng, trong đó:
    • Ngày bắt đầu sử dụng: Là ngày đơn vị đưa tài sản vào sử dụng, căn cứ vào QĐ, biên bản bàn giao.
    • Ngày ghi tăng: Là ngày đơn vị ghi nhận TSCĐ vào sổ kế toán, thuộc năm tài chính hiện tại đang làm việc trên phần mềm.
    • Lưu ý: Ngày ghi tăng KHÔNG để năm nhỏ hơn năm làm việc, vì sẽ làm sai lệch với báo cáo tài sản đã nộp.
  • Năm theo dõi mặc định là năm làm việc hiện tại.
  • Nhập Ngày bắt đầu tính hao mòn (thường cùng Ngày bắt đầu sử dụng).
  • Số năm sử dụng: Tính theo loại tài sản và năm sử dụng tài sản.
  • Tỷ lệ hao mòn (%): Tính theo công thức bằng 1/ số năm sử dụng x 100%.
  • Hao mòn/Khấu hao năm: Tính theo công thức bằng Nguyên giá * Tỷ lệ hao mòn.
  • Số năm sử dụng còn lại: Phần mềm tự động tính theo công thức bằng Số năm sử dụng – (Năm theo dõi – Năm của ngày bắt đầu tính hao mòn).
  • Ngày kết thúc tính hao mòn: Là ngày 31/12 của năm (Năm theo dõi + Số năm sử dụng còn lại – 1).
  • Nhập Ngày bắt đầu trích khấu hao.
  • Kỳ trích khấu hao: Chọn theo Tháng/Quý.
  • Giá trị trích khấu hao: Tương ứng với giá trị từng Nguồn hình thành tài sản.
  • Khấu hao lũy kế: Với tài sản mới (=0); Với tài sản cũ (= Khấu hao kỳ x Số kỳ tròn + Khấu hao kỳ đầu tiên)
  • Số tháng/kỳ trích khấu hao còn lại: Phần mềm tự động tính.
  • Giá trị trích khấu hao: Bằng nguyên giá tài sản, không chỉnh sửa thông tin này.
  • Giá trị trích khấu hao còn lại: Bằng Giá trị khấu hao – Khấu hao lũy kê.
  • Tự nhập Hao mòn và khấu hao lũy kế.
  • Giá trị còn lại: Phần mềm tự động tính.

Tự động ghi tăng tài sản

  • Sau khi khai báo xong các thông tin tài sản, nếu muốn ghi tăng tài sản luôn thì tích chọn Tự động ghi tăng.
  • Tại mục Số lượng nhân bản thêm: Nhập số tài sản muốn nhân bản thêm, áp dụng khi các tài sản có cùng loại, đặc điểm và giá trị.
  • Ví dụ: Đơn vị có 2 máy vi tính cùng đặc điểm, khi khai báo, nhập Số lượng nhân bản thêm = 1 → phần mềm sẽ tự động tạo 2 TSCĐ (1 TSCĐ đang khai, 1 TSCĐ nhân bản thêm).

Bước 3. Lưu tài sản

  • Nhấn Lưu để lưu tài sản.Nhấn Lưu và thêm mới để lưu và tiếp tục thêm mới tài sản khác.
  • Sau khi lưu và ghi tăng tài sản, tài sản hiển thị tại Danh sách tài sản cố định và Danh sách chứng từ ghi tăng.
Cập nhật 26/11/2025

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

[footer_base]