Hiện nay, cấp nhà được xác định theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD tại đây và được chia thành 5 cấp: Đặc biệt, I, II, III, IV. Việc phân loại dựa trên 6 tiêu chí: Chiều cao công trình, Số tầng, Tổng diện tích sàn, Kết cấu chịu lực, Độ sâu ngầm và Số tầng ngầm.
Dưới đây là bảng so sánh giữa các cấp bậc nhà
Tiêu chí | Đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV |
---|---|---|---|---|---|
a) Chiều cao (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Số tầng cao |
> 50 |
25 ÷ 50 |
8 ÷ 24 |
2 ÷ 7 |
1 |
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
> 30 |
> 10 ÷ 30 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ < 100 |
15 ÷ < 50 |
< 15 |
đ) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
6 ÷ 18 |
< 6 |
|
e) Số tầng ngầm |
|
≥ 5 |
2 ÷ 4 |
1 |
Ví dụ: Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:
– Nhà A1 (Nhà hiệu bộ): Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
– Nhà A2 (Nhà học): Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;
– Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.
=> Cách xác định theo loại và quy mô kết cấu:
– Nhà A1: Xác định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp II. Cấp công trình Nhà A1 là cấp II (cấp cao nhất xác định được).
– Nhà A2: Xác định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp III. Cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp III.
– Nhà bảo vệ: Xác định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp IV, theo số tầng cao: Cấp IV. Cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.
Ngoài ra, anh/chị có thể tham khảo thêm cách xác định cấp bậc nhà theo các ví dụ tại phụ lục III của Thông tư số 06/2021/TT-BXD tại đây.